Bạn đang tìm mã SWIFT/BIC của các ngân hàng Việt Nam, Sau đây Vpbank24h sẽ cùng mọi người tìm hiểu những loại mã SWIFT/BIC của các ngân hàng, Nếu bạn đang tìm mã của các ngân hàng thì có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl+ Phím F đề tìm cho dễ nhé,
Mục lục
Danh sách Mã SWIFT/BIC code các ngân hàng Việt Nam 2020
Dưới đây là danh sách mã SWIFT/BIC Code của các ngân hàng phổ biến nhất tại Việt Nam mà bạn có thể tham khảo
STT | Tên Tiếng Anh / Tên ngân hàng | Swift/BIC code |
1 | Asia Commercial Bank (ACB)/ Ngân hàng TMCP Á Châu | ASCBVNVX |
2 | Bank for Foreign Trade of Vietnam (VietcomBank)/ Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | BFTVVNVX |
3 | Vietnam Bank for Industry and Trade (VietinBank)/ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam | ICBVVNVX |
4 | Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank (Techcombank)/ Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam | VTCBVNVX |
5 | Bank for Investment & Dof Vietnam (BIDV)/ Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam | BIDVVNVX |
6 | Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank (MaritimeBank)/ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam | MCOBVNVX |
7 | Vietnam Prosperity Bank (VPBank)/ Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng | VPBKVNVX |
8 | Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Agribank)/ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam | VBAAVNVX |
9 | Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank (Eximbank)/ Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam | EBVIVNVX |
10 | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank)/ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | SGTTVNVX |
11 | DongA Bank/ Ngân hàng TMCP Đông Á | EACBVNVX |
12 | North Asia Commercial Joint Stock Bank (NASB)/ Ngân hàng TMCP Bắc Á | NASCVNVX |
13 | Australia and New Zealand Banking (ANZ Bank)/ Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ Việt Nam | ANZBVNVX |
14 | Southern Commercial Joint Stock Bank (Phuong Nam Bank)/ Ngân hàng TMCP Phương Nam | PNBKVNVX |
15 | Vietnam International Commercial Joint Stock Bank (VIB)/ Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam | VNIBVNVX |
16 | Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank (VietABank)/ Ngân hàng TMCP Việt Á | VNACVNVX |
17 | Tien Phong Commercial Joint Stock Bank (TP Bank)/ Ngân hàng TMCP Tiên Phong | TPBVVNVX |
18 | Military Commercial Joint Stock Bank (MB Bank)/ Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội | MSCBVNVX |
19 | OceanBank/ Ngân hàng TM TNHH 1 thành viên Đại Dương | OJBAVNVX |
20 | Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank (PG Bank)/ Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex | PGBLVNVX |
21 | Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank (LienVietPostBank)/ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt | LVBKVNVX |
22 | HSBC Bank (Vietnam) Ltd/ Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) | HSBCVNVX |
23 | Mekong Housing Bank (MHB Bank)/ Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long | MHBBVNVX |
24 | Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank (SeABank)/ Ngân hàng TMCP Đông Nam Á | SEAVVNVX |
25 | An Binh Commercial Joint Stock Bank (ABBank)/ Ngân hàng TMCP An Bình | ABBKVNVX |
26 | CITIBANK N.A/ Ngân hàng Citibank Việt Nam | CITIVNVX |
27 | HoChiMinh City Development Joint Stock Commercial Bank (HDBank)/ Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | HDBCVNVX |
28 | Global Petro Bank (GBBank)/ Ngân hàng Dầu khí toàn cầu | GBNKVNVX |
29 | Orient Commercial Joint Stock Bank (OCB)/ Ngân hàng TMCP Phương Đông | ORCOVNVX |
30 | Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank (SHB)/ Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội | SHBAVNVX |
31 | Nam A Commercial Joint Stock Bank/ Ngân hàng Thương Mại cổ phần Nam Á | NAMAVNVX |
32 | Saigon Bank For Industry And Trade (Saigon Bank)/ Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | SBITVNVX |
33 | Saigon Commercial Bank (SCB)/ Ngân hàng TMCP Sài Gòn | SACLVNVX |
34 | Vietnam Construction Joint Stock Commercial Bank (VNCB)/ Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam | GTBAVNVX |
35 | Kien Long Commercial Joint Stock Bank (Kienlongbank)/ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long | KLBKVNVX |
36 | SHINHAN Bank/ Ngân hàng Shinhan | SHBKVNVX |
37 | Baoviet Joint Stock Commercial Bank/ Ngân hàng Bảo Việt | BVBVVNVX |
38 | Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank/ Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (Vietbank) | VNTTVNVX |
Cấu trúc mã SWIFT/BIC code
SWIFT Code hoặc BIC Code là mã riêng của từng ngân hàng được sử dụng trong các giao dịch liên ngân hàng trên toàn cầu. Đối với những giao dịch được thực hiện trong nước thì bạn không cần quan tâm nhiều đến mã này. Nhưng khi ngược lại, đối với những giao dịch quốc tế thì mã này rất quan trọng, chẳng hạn bạn thực hiện nhận tiền từ Payoneer, bạn bắt buộc phải có được mã này thì mới thực hiện được lệnh chuyển hoặc nhận tiền được.
Một mã Swift/BIC Code sẽ có dạng là: AAAA BB CC DD
Trong đó, ta có thể hiểu được rằng:
– AAAA: Là ký tự đầu tiên của mã SWIFT/BIC code được viết tắt bằng tiếng Anh của tên ngân hàng. Đây là đặc điểm để có thể dễ dàng nhận dạng các ngân hàng và tổ chức tài chính với nhau. Lưu ý rằng, 4 ký tự đầu tiên này không được sử dụng số mà chỉ cho phép sử dụng chữ cái từ A tới Z mà thôi.
– BB: Là ký tự viết tắt tiếng Anh của quốc gia của ngân hàng và chúng ta dễ nhận thấy thì các ngân hàng tại Việt Nam sẽ luôn luôn được hiển thị là VN. Hai ký tự BB này được sử dụng theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2, đây là một tiêu chuẩn để đại diện cho các quốc gia hay lãnh thỗ trên toàn Thế giới
– CC: Là mã nhận diện địa phương. Ở 2 ký tự này có thể được cấu tạo từ cả chữ và chữ số. Mã CC quy định dễ thấy nhất thường là VX.
– DDD: Đây là mã nhận diện ngân hàng và chi nhánh ngân hàng tham gia SWIFT. Ở 3 ký tự này cho phép sử dụng cả số lẫn chữ.
Như vậy, dễ nhận biết được rằng một mã Swift/BIC Code ở nước ta sẽ có dạng AAAA VN VX DDD. Chẳng hạn, ngân hàng Ngân hàng TMCP Á Châu có mã Swift Code là ASCBVNVX.
Tiêu chuẩn hình thành của SWIFT
SWIFT đã trở thành tiêu chuẩn trong việc thực hiện các thông điệp về tài chính. Các thông tin, tin nhắn được định dạng theo tiêu chuẩn SWIFT để có thể thực hiện việc đọc và xử lý bằng các hệ thống xử lý tài chính. Tổ chức SWIFT thông thường sẽ hợp tác với các tổ chức quốc tế để được xác nhận về tiêu chuẩn của nội dung thư, tin nhắn truyền qua mạng SWIFT. Từ đó, SWIFT cũng là cơ quan đăng kí các tiêu chuẩn ISO như sau:
- Vào năm 1994, tiêu chuẩn ISO 9362 – một tiêu chuẩn về tin nhắn và mã định danh ngân hàng
- Năm 2003, chứng nhận ISO 10383 – tiêu chuẩn về chứng khoán và các công cụ tài chính
- ISO 13616 : 2003 Tiêu chuẩn về mã ngân hàng quốc tế IBAN
- ISO 15022 : 1999 Tiêu chuẩn trong nhắn tin và giao dịch quốc tế
- ISO 20022 -1: 2004 và ISO 20022-2: 2007 , đây là các tiêu chuẩn ISO để trao đổi dữ liệu điện tử giữa các tổ chức tài chính
Phần kết
Như vậy
- Khái niệm về SWIFT trong ngân hàng?
- Mã SWIFT/BIC Code là gì?
- Ưu và nhược điểm của mã SWIFT/BIC Code là gì?
- Bạn muốn tra cứu mã SWIFT/BIC Code của các ngân hàng tại Việt Nam ?
Đã được vpbank24h cập nhật mới nhất hy vọng bài viết này có thể giúp bạn hiểu và tìm ra mã SWIFT của ngân hàng của mình đang làm.